0 VND
CHẾ ĐỘ ĂN CỦA TRẺ TRÊN 2 TUỔI Khẩu phần phải cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu của trẻ em đang trong thời kỳ phát triển. Dựa vào bảng nhu cầu hàng ngày các chất của Tố chức Y tế thế giới (1974) và tham khảo ô vuông thực phẩm. Bảng nhu cầu dinh dưỡng Tổ chức Y tế thế giới ( 1974) | ăượ | | Vitamin | | | B1(µg) | A2(µg) | D (µg) | Trẻ < 6tháng | 117/kg 0,49kg | 2,2/kg | 0,4 | 420 | 10,0 | | 10 | Trẻ 6-12tháng | 108/kg 0,49 | 2,0 | 0,6 | 400 | 10,0 | | 15 | Trẻ < 1 tuổi | 820 3,4 | 14 | 0,3 | 300 | 10,0 | 0,5-0,6 | 5-10 | Trẻ 1-3 tuổi | 1360 5,7 | 16 | 0,5 | 250 | 10,0 | 0,4-0,5 | 5-10 | Trẻ 4-6 tuổi | 1830 7,6 | 20 | 0,7 | 300 | 10,0 | 0,4-0,5 | 5-10 | Trẻ 7-9 tuổi | 2190 9,2 | 25 | 0,9 | 400 | 2,5 | 0,4-0,5 | 5-10 | Trẻ 10-12 tuổi | 2600 10,9 | 30 | 1.0 | 575 | 2,5 | 0,6-0,7 | 5-10 | Trẻ 13-15 tuổi | 2900 12,1 | 37 | 1,2 | 725 | 2,5 | 0,6-0,7 | 9-18 |
9 Chỉ lấy số liệu cần thiết
|